Các loại trận pháp trong Kiếm Thế

Vai trò của trận pháp trong Kiếm thế rất quan trọng nó giúp chúng ta mạnh hơn nhưng cái giá chúng ta phải trả cũng không hề rẻ để sở hữu trận pháp


Bước 1 : chuẩn bị 600 viên Ngũ hành hồn thạch , có thể mua 6x800 = 4800 đồng hoặc đồng khóa . Giá 4800 đồng ~ 96000k / 30 ngày sử dụng ( nếu không tính khuyến mại )

Bước 2 : gặp NPC chủ tiền trang mua Lục thao tập chú

Bước 3 : kick chuột phải vào Lục thao tạp chú và chọn

+ lấy trận pháp đồ

+ trả trận pháp đồ


Các loại trận pháp:




Các loại trận pháp trên có thể sử dụng linh hoạt trong các trận chiến solo cả với khắc hệ và kị hệ , dùng trong TK BHD . Hai trận tôi thấy đc sử dụng nhiều nhất là trận Càn và Cấn vì Càn là trận chuyên cho người thích tấn công còn Cấn dùng cho người chuyên lao lên làm tanker để chống Đoàn thị kiếm .Và đặc biệt trận chúng ta đi train hằng ngày là Ngũ hành trận .

Anh em tham khảm và tự đúc kết cách sử dụng Trận pháp hợp lí nhé !

Chúc các bạn chơi game vui vẻ.

Hướng dẫn hoạt động Bá Chủ Ấn


Hướng dẫn hoạt động Bá Chủ Ấn

Bá Chủ Ấn là tính năng mới nhất của Kiếm Thế. Thông qua hoạt động này, Quý đồng đạo có thể nhận những vật phẩm giá trị như Huyền Tinh 8,9,10, thần mã cấp 120 hay được dựng tượng để người đời bái phỏng...

Thời gian hoạt động
  • Sau khi Lãnh Thổ Chiến mở được 20 kỳ, sẽ diễn ra hoạt động Bá Chủ Ấn.

  • Hoạt động sẽ duy trì trong 15 ngày.

  • Tùy theo từng server mà hoạt động Bá Chủ Ấn sẽ mở trong khoảng thời gian khác nhau.
Thời gian xuất hiện mảnh Bá Chủ Ấn
  • Thứ 2 ~ Thứ 6 : 16:00 – 17:00 ; 21:00 – 22:00

  • Thứ 7 ~ Chủ Nhật : 16:00 – 17:00
10:00 kể từ ngày bắt đầu hoạt động - đến - 10:00 ngày kết thúc hoạt động.

Nội dung hoạt động
  • Mỗi ngày, trong thời gian diễn ra hoạt động, tại một số lãnh thổ thuộc Đại Tống, sẽ xuất hiện Thủ Vệ Lãnh Thổ có Mảnh Bá Chủ Ấn. Tiêu diệt chúng có thể lấy được Mảnh Bá Chủ Ấn.

  • Dùng Kỹ Năng Sống gia công Mảnh Bá Chủ Ấn thành Bá Chủ Ấn, giao cho NPC Lễ Bộ Thị Lang ở Lâm An, có thể nhận được phần thưởng nhất định. Số lượng càng nhiều, phần thưởng càng phong phú.

  • Có thể xem thông tin xếp hạng Bá Chủ Ấn hằng ngày.

  • Sau khi hoạt động Bá Chủ Ấn kết thúc, Tranh Đọat Lãnh Thổ Chiến sẽ bước sang Chương II, mở thêm 11 bản đồ Lãnh Thổ nước Kim.
Phần thưởng cá nhân









Cá nhân thu thập
Phần thưởng
Mỗi 500 cái
Đổi 1 Huyền Tinh cấp 10
Mỗi 140 cái
Đổi 1 Huyền Tinh cấp 9
Mỗi 40 cái
Đổi 1 Huyền Tinh cấp 8
Mỗi 10 cái
Đổi 1 Huyền Tinh cấp 7
Mỗi 3 cái
Đổi 1 Huyền Tinh cấp 6
Lượng thu thập xếp hạng Nhất
Lập tượng, Thần Mã cấp 120

Phần thưởng bang hội








Tổng thu thập bang hội
Phần thưởng
Hạng Nhất
Tăng 6000 vạn quỹ xây dựng bang
Hạng Nhì
Tăng 4000 vạn quỹ xây dựng bang
Hạng Ba
Tăng 3000 vạn quỹ xây dựng bang
Hạng Tư
Tăng 2000 vạn quỹ xây dựng bang
Hạng Năm - Mười
( số lượng thu thập hơn 500 cái )
Tăng 1000 vạn quỹ xây dựng bang

NPC và vật phẩm liên quan







NPC


Chức năng



Lễ Bộ Thị Lang
Vị trí : Lâm An
Tọa độ : 184/234



  • Giao nộp Bá Chủ Ấn

  • Xem xếp hạng

  • Nhận thưởng

  • Lập tượng

  • Nhận phần thưởng sùng bái




Thủ Vệ Lãnh Thổ
Vị trí : các bản đồ tranh đọat
Tọa độ : ngẫu nhiên



  • Rơi Mảnh Bá Chủ Ấn




Lễ Bộ Thượng Thư
Vị trí : Triều Thánh


  • Thông qua “Xem Lễ” tại Lễ Bộ Thị Lang sau khi kết thúc hoạt động Bá Chủ Ấn thì mới vào được Triều Thánh

  • Người hạng 1 của hoạt động Bá chủ ấn, xin tiến hành nghi thức, sẽ bắt đầu yến tiệc










Vật phẩm cần


Điều kiện cần


Vật phẩm tạo được



Mảnh Bá Chủ Ấn



  • Kỹ năng gia công : 90

  • hoạt lực : 600




Bá Chủ Thạch



Bá Chủ Thạch


  • Kỹ năng chế tạo : 90

  • Tinh lực : 600




Bá Chủ Ấn




Nộp Bá Chủ Ấn

Khi có được Bá Chủ Ấn, đến gặp Lễ Bộ Thi Lang ở Lâm An, xin Giao Nộp Bá Chủ Ấn.


bá chủ ấn


bá chủ ấn


Click phải vào Bá Chủ Ấn trong hành trang để nộp cho NPC. Sau khi nộp, NPC sẽ thông báo cho đồng đạo biết số lượngBá Chủ Ấn đã nộp.


bá chủ ấn


bá chủ ấn
  • Để nhận phần thưởng sau khi hoạt động kết thúc, chọn “Ta muốn nhận thưởng”.

  • Phần thưởng nhận được sẽ tùy theo số lượng Bá Chủ Ấn đã nộp, hệ thống sẽ tự động phân chia tối ưu nhất.
bá chủ ấn


bá chủ ấn


Sau khi hoạt động Bá Chủ Ấn kết thúc, có thể xem Công bố kết quả ở cẩm nang F12.

Chúc các bạn chơi game vui vẻ.

Hướng dẫn tăng điểm cho Đoàn Thị - Kiếm Thế




Phần I : Đoàn thị kiếm

A -Tiềm năng :


- Tăng Auto 5 5
- Tăng trọng damge to 4 ngoại công 6 nội công , add ngoại công đến tầm 700 or 750 là đủ (nếu các bạn muốn damge to) còn lại add hết vô nội công hoặc các bạn có thể add đến 750++ ngoại công cho máu cao cũng được dĩ nhiên là dam nhỏ hơn , nhưng bản chất của DTK là né tránh thấp hơn các phái nên tôi đề nghị các bạn nên để ngoại công 750 là vừa đủ không nên để thấp hơn .

B -Kĩ năng :



Lời khuyên :
+ khi add skill 80 các bạn phải add cầm chừng và phải phụ thuộc vào vũ khí đang sử dụng để đạt các mốc tốc độ đánh 70 80 90 100 , nếu add lẻ vd 60 65 thì coi như vô dụng .Kiếm thế chỉ tính tốc độ đánh tròn chục 10
+các bạn ráng săn boss sát thủ or mua lệnh bài sát thủ để đổi Võ lâm mật tịch loại sơ cấp ăn max 5 cuốn các bạn add vào skill 70


Phần II : Đoàn thị chỉ

I - Tiềm Năng
1 cấp tăng 10 điểm ta có 2 cách tăng như sau :
- 6 sức mạnh 2 thân pháp 2 ngoại công
Ưu điểm : Damge to kết thúc tốt
Nhược Độ chính xác thấp -> dễ miss , máu ít , né tránh thấp
- 5 sức mạnh 3 thân pháp 2 ngoại công
Ưu điểm : Damge ổn định , độ chính xác cao hơn , Train tốt
Nhược điểm : Máu vẫn ít ( cái này khắc phục bằng cách đập đồ lên + ...)

II - Kỹ năng
Ta tính đến cấp 60 nhé ( cấp được tẩy tủy)
điểm Kỹ năng có là 59 điểm
từ cấp 1-49 ta tăng như sau
- Chiêu 1x Thần Chỉ Điểm Huyệt 9 điểm
- Chiêu 2x Đoàn Thị Chỉ Pháp Max 10 điểm
- Chiêu 3x Nhất Dương Chỉ Max 10 điểm
- Chiêu 4x Lăng Ba Di Bộ Max 20 điểm ở cấp 59
- Chiêu 5x Nhất Chỉ Càn Khôn 10
Lên 6x ta Tẩy tủy lại , tăng như sau
- 1x 1 điểm
- 2x Max
- 3x Max
- 4x Max
- 5x 17 điểm
- 6x max
- 7x max
- 8x max
- 9x max

Chúc các bạn chơi game vui vẻ !

Hướng dẫn tăng điểm cho Minh Giáo Kiếm - Kiếm Thế

 Phần I: Tăng điểm cho Minh Giáo Kiếm

1.Tăng điểm tiềm năng
Khi mới tạo nv các bạn sẽ đc tăng = auto cho đến 60 trở lên các bạn đc tẩy tủy thì có thể tăng ý muốn nhưng theo mình thì MG-Kiếm điểm tiềm năng cứ tăng auto là ổn
MG-Kiếm cần tăng Nội Công(dòng 4) và Sinh Khí(dòng 3) trong bảng F1
Các bạn có thể tăng đều điểm tiềm năng cho 2 cái trên theo tỉ lệ sau:
(1 điểm Ngoại công thêm 3 máu 1 Nội công thêm 3 Nội lực và 1 điểm sát thương)
Nội công 5 Sinh Khí 5
Nội công 4 Sinh Khí 6
Nội công 6 Sinh Khí 4
tăng tùy ý các bạn chọn nhưng tốt nhất là 5-5 máu+lực đánh cân bằng

2.Tăng điểm kỹ năng
Đầu tiên là skill cấp 10-Thánh Hỏa Phẫn Tâm
khi còn cấp thấp các bạn nên tăng max skill này để train quái cho nhanh
khi lên 6x trở lên các bạn có thể tẩy tăng ít hơn hoặc ko tăng tùy ý

Skill cấp 20-Minh Giáo Kiếm Pháp
skill này các bạn bắt buộc phải up max vì nó hỗ trợ cho cả 3 chiêu đánh 1x,5x,9x

Skill cấp 30-Mãn Khí Phiêu Tông
skill này các bạn nên tăng max vì nó giúp bạn tăng % né tránh sát thương

Skill cấp 40-Phiêu Di Thân Pháp
skill này là skill chạy nhanh và bị động các bạn co thể tăng tròn tốc ở chưởng hoặc tâng tròn với tốc độ ở giày đang đi sao cho hợp lí nhé
VD:giày bạn đang đi có 29% tddc thì bạn có thể tăng 8 điểm skill này sẽ đc 21% nữa là đạt 50% tddc rôi
còn lên cấp cao ai muốn chạy nhanh thì có thể tăng nhiều hơn nhưng mình chỉ tăng 1 hoặc 8 điểm thôi

Skill cấp 50-Vạn Vật Chu Phẫn:
Skill này là skill đánh tất nhiên là phải up max rồi,và sau khi tẩy tủy thì vẫn phải tăng max vì skill 1x 5x 9x của MG-Kiếm đều có delay nên tăng để combo đc nhiều chiêu

Skill cấp 60-Càn Khôn Đại Nã Di:
Mình thích cái skill này đó nha vì nó ở trong phim là 1 chiêu thần công:
Chiêu này là chiêu hóa giải phụ trơ của kẻ thù,bạn nghĩ sao khi VD bị hóa giải Tọa Vọng hay các phái khác bị giải trừ skill chạy
Chiêu này còn giúp bạn ko chịu ảnh hưởng của skill xấu lên bản thân ví dụ như skill 3x của TN chẳng hạn
Theo mình các bạn khi đạt cấp cao nên tăng max để pk

Skill cấp 70-Thâu Thiên Hoán Nhật:
Skill này có tác dụng rút mana của đối phương đồng thời hồi phục sinh lực cho bản thân các bạn có thể tăng hoặc ko,tùy

Skill cấp 80-Ly Hỏa Đại Pháp:
Skill này giúp tăng thêm tốc độ xuất chiêu các bạn nên tăng max hoăc tăng sao cho tốc độ của bạn chẵn vì trong Kiếm Thế cứ 10 điểm các bạn thêm 1 mốc(ví dụ 30 40 50 ....)xem ở phần F1 nha các bạn

Skill cấp 90 -Thánh Hỏa Liêu Nguyên:
Skill này ko nói cũng phải tăng max rồi,các bạn nên tăng cả skill 1x và 5x nữa để kết hợp đánh nhiều chiêu cùng lúc trong khi chờ skill delay xong

Skill cấp 100-Thánh Hỏa Thần Công:

Skill này chắc chắn là phải max vì nó hỗ trợ cho tất cả skill đánh của bạn
Vậy là khi đạt cấp 60 có thể tẩy tủy rồi nhưng tốt nhất là lên 7x hãy tẩy và khi đó bạn có 69 điểm:
05 điểm skill 1x
10 điểm skill 2x
10 điểm skill 3x
08 điểm skill 4x
20 điểm skill 5x
10 điểm skill 6x
Hết 63 điểm còn 6 điểm muốn tăng vào đâu tùy các bạn
Lên cấp 90 trở lên sẽ thêm 1 lần tẩy free nữa,có 89 điểm
01 điểm skill 1x
10 diểm skill 2x
10 điểm skill 3x
08 điểm skill 4x
20 điểm skill 5x
10 điểm skill 6x
11 điểm skill 8x
01 điểm skill 9x
Hết 71 điểm còn 18 điểm,các bạn dành 9 điểm cho skill 8 hoặc tăng vừa đủ tròn tốc như mình đâ nói ở trên,còn 9 điểm dành cho skill 100.Các bạn cũng có thể tăng vào chưởng chạy hoặc skill 1x để hỗ trợ nhưng khi lên 100 lại cần điểm đó

II. Minh giáo chùy (Đang update)
 Chúc các bạn chơi game vui vẻ.

Hướng dẫn tăng điểm Thiên Vương - Kiếm thế




Phần I : Thiên vương thương

A -Tiềm năng :


- tăng Auto 5 2 3
- tăng theo tỉ lệ 5 sức mạnh 3 thân pháp 2 ngoại công -> dam trung bình , độ chính xác cao , máu khá trâu không dễ bị đột tử -> Thiên Vương Báo Chiến
- add 6sm 2tp 2ng c -> Thiên Vương Gấu Chiến trọng dam giảm máu và chính xác nhưng dam to dễ gây đột tử cho kẻ địch

B -Kĩ năng :



Lời khuyên :
+các bạn ráng săn boss sát thủ or mua lệnh bài sát thủ để đổi Võ lâm mật tịch loại sơ cấp ăn max 5 cuốn các bạn add vào skill 40 hoặc skill 70
+ khi các bạn đeo phi phong (gia tăng máu rất nhiều) các bạn có thể giảm điểm add skill 40 để add vào skill 70


Phần II : Thiên vương chùy


A -Tiềm năng :


- tăng Auto : 5 2 3
- Thiên Vương Trâu Chiến: tăng 5sm 3tp 2ngc đến TP 300 là vừa đủ còn lại add vô sức mạnh để đạt đam to
- Thiên Vương Chung Chiến : tăng 4sm 2tp 4ngc để đạt độ trâu bò , dam không cao

B -Kĩ năng :



Lời khuyên :
+các bạn ráng săn boss sát thủ or mua lệnh bài sát thủ để đổi Võ lâm mật tịch loại sơ cấp ăn max 5 cuốn các bạn add vào skill 40 hoặc skill 70
+ khi các bạn đeo phi phong (gia tăng máu rất nhiều) các bạn có thể giảm điểm add skill 40 để add vào skill 70.
 Chúc các bạn chơi game vui vẻ. 

Hướng dẫn cách tăng điểm Đường môn - Kiếm Thế

I. Đường môn tự tiễn

1.Về Tiềm năng :
6 Thân pháp 4 Ngoại công

2.Về kỹ năng :
Ở mức 91 bạn có 90 điểm :
1x : Truy tâm tiễn : 10 điểm (phụ tăng lực tay cho skill 5x)
2x : Đường Môn Tụ Tiễn : Max ( Cái này chắc ai cũng biêt
3x : Mê Ảnh Tung : 1~3 điểm ( Khuyến cáo 1 điểm là đủ ) . skill dùng cho tẩu thoát rất có lợi
4x : Thôi Độc Thuật : Max ( Rất có lợi khi PK cũng như hội đồng )
5x : Thiên La Địa Võng : Max ( Skill để train quái và PK chính khi ở mốc cấp độ này ! Độ giạt cao ! Damge cao ! Rất cần thiết )
6x : Đoạn Cân Nhẫn :Chưa cần thiết để dành cho 10x 11x hãy tăng
7x : Ngự Độc Thuật : Max ( Hỗ trợ nhiều lực tay và Chí mạng)
8x : Tâm Ma : Max ( Vì là chiêu trấn phái dĩ nhiên phải max xong ở cấp 91 này chỉ có thể bổ xung 12 điểm
9x : Bão Vũ Lê Hoa : Chưa cần thiết phải cộng ! ( Nếu muốn bạn có thể cộng 1 điểm để train quái vì có thể quây quái ( Nhưng thiết nghĩ chưa cần thiết trong PK vì lực tay còn quá yếu Chờ đến cấp 10x hãy tăng))
Bạn nên mua Võ lâm mật tịch ( 5 quyển) Ta có thêm 5 điểm , bạn có thể buid điểm vào đâu tùy ý ! Theo mình nên buid vào skill 1x
Tổng quát : Với cách này + vũ khí 8x , 9x + 8 ta có >9k2 lực tay
Nếu vũ khí + 10 Ta có 9k6 ~ 9k7 lực tay

II.Đường môn bẫy

Vài lời nhận xét:
Nói chung ĐM Phi Đao hiện tại là sự kết hợp giữa ĐM Phi Đao cũ và ĐM Cạm bẫy cũ, dưới sự kết hợp đó đã kế thừa hầu hết tất cả những ưu điểm trước đây của 2 đường. Máu ĐM bây giờ không èo ọt như ngày xưa nữa mà phải nói là khá trâu, tại hạ chơi ở server test và sau khi + full Thân pháp còn bao nhiêu điểm dồn vào máu hết( ưu điểm của ĐM xưa nay vẫn là ngoại công mà không phải chia điểm cho thân pháp, sm) kết quả máu lên được 5k, lực tay trái( với chiêu Tiểu Lý Phi Đao) lên được 9k với cái phi đao +10 lúc vô nó cho , Nói như vậy để thấy rằng damg của TLPĐ là rất cao, cao ít nhất gấp rưỡi damg cơ bản chiêu 9x các phái khác, có khi còn gấp đôi .
Chiêu 9x của ĐM là cạm bẫy có effect đẩy kẻ thù ra khi đạp phải được cho là rất đáng giá khi chiến đấu với các phái cận chiến , ngoài ra để cộng điểm cho chiêu 9x thì không cần phải cộng điểm cho các chiêu bẫy ở cấp thấp điều này quá tuyệt bởi vì trong kiếm thế từng point rất đáng giá.
Tốc độ di chuyển chớp nhoáp của ĐM với chiêu Mê Ảnh Tung thì chắc tại hạ chả phải bàn tới làm gì, cứ xách nguyên cái ưu điểm của VL1 qua là được

Tuy nhiên không có một phái nào chỉ toàn ưu điểm, nếu mà có môn phái đó thì chắc thiên hạ chỉ chọn mỗi phái đó chơi thôi, ĐM cũng không ngoại lệ, ĐM vẫn có một sổ nhược điểm sau đây kẻ thù có thể khai thác được
Đầu tiên phải kể đến TLPĐ, tuy damg cơ bản rất mạnh nhưng nhược điểm là đây là chiêu 5x, không có tần 2 nên hầu như khả năng dồn damg là... không có, khả năng dồn damg được thay thế bằng tỉ lệ crit cao nhưng mà ai mà chả biết crit làm sao mà bằng dồn damg được, tính ra TLPĐ chỉ cân bằng so với các chiêu 9x của các phái khác chứ chưa vượt trội được
Thứ 2 là các chiêu đặt bẫy gần như vô tác dụng với các phái xạ chiến khi solo... hầu như các chiêu này hầu như chỉ hiệu quả với các phái cận chiến và những trận chiến hỗn loạn( thằng nào đạp phải mìn thì... )

Đánh giá toàn diện:
Train lv: 9/10
Solo pk: 8.5/10
War, pk hội đồng: 9/10

1. Điểm tiềm năng:

Bạn cứ cộng vào thân pháp cho đến điểm tới hạn( hình như có khoảng điểm tối đa được cộng ấy ), còn bao nhiêu điểm thì vào hết ngoại công(tăng máu) cho nó trâu, ước tính ở lv 109( tại server test) máu tầm khoảng 5k là đẹp( so với con CBR 109 ở đây máu khoảng 6k5 có gọi là ĐM trâu chưa nhỉ )

2. Điểm skill:
Cấp 10 - ĐTC: max 20
Cấp 20 - ĐMHT: max 10
Cấp 30 - MAT: 5 điểm thôi
Cấp 40: 1 điểm up skill 9x 2%
Cấp 50 - TLPĐ: max 20
Cấp 60: 1 điểm up skill 9x 2%
Cấp 70: 1 điểm up skill 9x 2%
Cấp 80 - TM: Max 20
Cấp 90 - TLQ: Max 20
Cấp 100 - SYBD: Max 10

Sau cấp 109, số điểm dư ra bạn sẽ lần lượt cộng vào các chiêu bẫy 7x, 6x và 4x theo thứ tự ưu tiên các chiêu cấp cao trước.
 Chúc các bạn chơi game vui vẻ. 

Hướng dẫn cách tăng điểm Ngũ Độc - Kiếm Thế




I.Ngũ Độc Chưởng và cách tăng điểm

1. Giới thiệu môn phái


Trong một trận chiến Thái Thạch Cơ, Kim Quốc bại trận. Thiên Nhẫn Giáo vì muốn thoát tội nên đã dời đến Ngũ Độc Giáo và công báo tội thông địch bán nước của Ngũ Độc Giáo khắp thiên hạ. Tuyệt Sát Lệnh được Tống triều ban hành, giáo phái Ngũ Độc bị truy sát đành phải trốn vào vùng đầm lầy ở Tây Nam và không xuất hiện nữa. 6 năm sau, Ngũ Độc tái xuất giang hồ. Điều đáng ngạc nhiên là Tuyệt Sát Lệnh không bị thu hồi nhưng lại mất tác dụng trên giang hồ, bang chủ Thiên Vương Bang là Dương Thiết Tâm cũng đặc biệt bao dung đối với Ngũ Độc Giáo, trong 6 năm qua, vùng đất đầm lầy độc hại ấy đã xảy ra chuyện gì, đó là điều mà cả giang hồ đang thắc mắc, và giáo chủ mới của Ngũ Độc Giáo là Cổ Yến Nhiên đã trở thành trung tâm của những nghi vấn.

Đệ tử Ngũ Độc Chưởng (NĐC) sử dụng niêm thủ (bao tay - lúc đeo sẽ ko nhìn thấy ở hình, nhưng khi ép + 12 sẽ có hiệu ứng khói màu xanh bốc ra từ lòng bàn tay) tấn công từ xa trực tiếp trúng ngay đối thủ , có thể kéo dài thời gian trúng độc và làm giảm chỉ số kháng độc đồng thời gây ra trạng thái suy yếu toàn diện cho đối phương.

2. Tổng quan về môn phái

a) Ngũ hành tương khắc
NĐC thuộc hệ Mộc, bị khắc chế bởi các đối thủ hệ Kim như Thiếu Lâm, Thiên Vương. Ở hướng ngược lại, NĐC là sát thủ chính của các phái hệ Thổ như Võ Đang, Côn Lôn.

Hệ thống chiêu thức của NĐC dựa trên độc sát để gây ra hiệu ứng suy yếu cho đối phương (khi bị suy yếu, dam sẽ bị giảm một nửa)

b) Khả năng luyện cấp
Khả năng train solo cũng như train tổ đội đc cho 7.5/10 điểm so với mặt bằng chung của các phái. Với vũ khí hút nội lực và cục sửa đồ trong người, NĐC có khả năng train liên tục 24/7 mà ko cần phải về mua bất cứ thứ gì. Độc dồn liên tục và rất nhanh, đặc biệt là skill 9x nên khả năng ks quái trong tổ đội cũng tương đối tốt.
Tôi hoàn toàn chỉ cắm auto, ko bao giờ train tay, ko bao giờ ăn BCH x1.2, ko bao giờ vào map x4, nói chung là train một cách "kinh tế" mà ai cũng có thể làm nhưngvẫn vào đc top 10 server và top 1 môn phái

c) Khả năng làm nhiệm vụ và tham dự các event
Trong KT, về khả năng làm nhiệm vụ (bao gồm tất cả các loại nhiệm vụ từ chính tuyến, phụ tuyến, boss sát thủ, quân doanh), nếu NĐC tự nhận là thứ 2 thì ít có phái nào dám nhận thứ 1 (may ra chỉ có MGK với khả năng shock dam tuy nhiên chiêu thức lại có delay, ko liên tục như NĐC).
Đây là bảng xếp hạng chiến tranh lãnh thổ (event này cả một liên mình 2, 300 đứa vào một map đánh các NPC trâu bò máu vài ba chai), tôi cũng lên đc top 5. Những thằng đứng trên tôi toàn là các 'sếp' trong liên minh full set 12. Post lên để mọi người thấy khả năng ks NPC của NĐC tốt như thế nào

d) PK solo
Đòi hỏi phải dồn dam (phải đánh từ từ dam mới lên cao) nên khi chưa có Mật tịch trung cấp (MTTC) thì PK khá vất vả. Tuy nhiên khi max MTTC vừa tăng tỉ lệ chí mạng (crit) vừa tăng dam, lại kèm thêm hiệu ứng trói chân, nên khi MTTC nổ ra thì tỉ lệ thắng phái khác (trừ khắc hệ) lên rất cao. Ngoài ra với skill 60 nổ độc 4000ds/nửa giây, những phái máu ít rất dễ đột tử khi áp sát NĐC. Đã từng bị rất nhiều đứa TYĐ cắn trộm trong Tống Kim và cũng ko ít lần chứng kiến nó đột tử lúc vừa mới ra skill mặc dù mình chưa kịp đánh phát nào.
Tuy nhiên đối với khắc hệ và người anh em NĐĐ thì rất vất vả.

e) PK loạn chiến
Trong Tống Kim nếu biết chọn ví trí, di chuyện hợp lí kết hợp khinh công và góc đánh để né đòn đối phương (né = vật cản) thì khả năng lên top là rất cao vì ks rất tốt, từ ks người đến ks NPC. Nói nôm na, trong loạn chiến NĐC giết người âm thầm từ phía sau rất tốt vì skill đã đánh là trúng và đánh liên tục. Một đám phe địch xông vao, từ phía sau farm skill liên tục cũng phải ks đc một vài em. Khi MTTC nổ ra thì lợi hại cũng ko khác gì bẫy của ĐM.
TK một tuần tôi chỉ đi 3 4 lần, lúc nào cùng có trong 10 hạng đầu, tống sắp toàn server đứng hạng 36. So với các bác nào nói NĐC ko có cửa trong TK thì cũng ko đến nỗi nào

2. Điểm tiềm năng

Trong KT, tiềm năng đc chia làm 2 giai đoạn: trước và sau khi tầy tủy.
Trước khi tẩy tuỷ, tiềm năng do hệ thống tự tăng cho mỗi nhân vật với tỉ lệ là 5:5 (5 điểm nội công : 5 điểm máu). Nói chung thì đây là cách tăng tương đối chính xác và cơ bản. Tuy nhiên như các bạn đã thấy ở trên, khi PK đòi hỏi NĐC phải có thời gian dồn dam. Để đảm bảo có thời gian dồn dam thì rõ ràng yêu cầu là phải sống dai để mà dồn. Vậy nên tôi tăng theo tỉ lệ 6:4 (6 máu, 4 nội công). Khi đi Tống Kim, chỉ cần cắn thêm 1 viên doping máu cấp 5, 6 (trung cấp) thì máu dư sức đạt mức xấp xỉ 7k, nếu có fi fong thì 8k là chuyện trong tầm tay. Với 8k máu, 5ĐC có thể tự tin farm skill dồn dam đối phương.

4. Điểm kĩ năng

Để tham khảo rõ chỉ số các chiêu thức, các bạn có thể theo link này

Còn phần dưới này là phần tóm tắt công dụng của chiêu thức một cách ngắn gọn để mọi người có thể thấy skill nào có tác dụng chính là gì.

Ở đấy thống nhất là skill đánh thì hiểu là skill đánh đc ra chiêu; skill hỗ trợ là skill khi tăng vào sẽ mặc định có, ko cần đánh, ko cần cast gì (hỗ trợ bị động, NĐC ko có hỗ trợ chủ động); skill bùa là phải cast bùa lên mục tiêu.
Skill 10 (đánh): Skill đánh sơ cấp, tác dụng 1 mục tiêu [hỗ trợ skill 50]
Skill 20 (hỗ trợ): Tăng ds, tăng tốc độ đánh, tăng crit
Skill 30 (hỗ trợ): Tăng thời gian trúng độc
Skill 40 (hỗ trợ): Tăng tốc độ chaỵ, giảm thời gian choáng
Skill 50 (đánh): Skill đánh trung cấp, tác dụng nhiều mục tiêu [hỗ trợ skill 90]
Skill 60 (hỗ trợ): 1 skill tự vệ, khi máu giảm xuống 25% thì tự bốc phát độc sát tấn công mục tiêu xung quanh (4000ds/nửa giây trong 1.5 giây)
Skill 70 (bùa): Giảm kháng độc và tăng thời gian bị các trạng thái bất lợi cho đối phương (thời gian trúng độc, choáng, chậm ...)
Skill 80 (hỗ trợ): Tăng tốc độ đánh và thời gian suy yếu
Skill 90 (đánh): Skill đánh cao cấp, tác dụng nhiều mục tiêu
Skill 100 (hỗ trợ): Tăng công kích toàn diện (dam, thời gian suy yếu)
Skill 110 (hỗ trợ): chưa đc thử qua nên ko bàn nhiều.

Về cách tăng điểm kĩ năng thì sẽ có một số đường khác nhau tùy theo mục đích của người chơi. Ở đây tôi sẽ nêu ra một số đường chính. Các bạn thích đường nào thì đọc hết đường đó rồi tính số điểm cần có để mà tăng.

a) Level 59 trở xuống
Ở khoảng level này, cách tăng nói chung ko có phân hóa nhiều
Skill 10: 20 điểm
Skill 20: 10 điểm
Skill 30: 10 điểm
Skill 40: 8 điểm
Skill 50: 10 điểm
Để cho đơn giản, ngoài skill 40, cứ khi nào có skill mới thì nâng từ từ cho đến max skill đó

b) Level 60 đến 89
Ở khoảng level này sẽ có 2 hướng đi
- PK với phái khác: chú trong tăng skill bùa (theo đường này thì đc 1 cái lợi nữa là đánh boss hoặc các NPC trâu bò rất tốt)
- PK trong liên đấu sư môn: tăng max skill 60 (chủ yếu là để mua đc cái áo sư môn với lại chen chân vào bảng xếp hạng môn phái hehe).
Lưu ý là muốn theo hướng nào thì vẫn phải max skill 50 trước rồi mới tính đến chuyển để điểm cho skill 60 hoặc 70. Các bạn sẽ tự hỏi là điểm ở đâu ra để tăng nhiều như vậy. Câu trả lời là từ level 80 trở đi, skill 8x chỉ nên tăng sao cho tốc độ đánh tròn chục, ko phải tăng max là tốt (sẽ giải thích them ở dưới)

Nói tóm lại, khi đến level 89 thì NĐC vẫn chua phân hoá nhiều, chỉ khác nhau ở skill 60 hoặc 70, còn lại là tương đối giống nhau.
Các bạn nên lưu ý là việc PK ở đây là nói PK solo, ko phải loạn chiến. Vì theo tôi, lúc loạn chiến, cast bùa ko có tác dụng mấy, vì nếu ko nhanh tay đánh thì sẽ bị ks mất. Cho nên việc cast bùa ko thực sự quan trọng. Tương tự như vậy, skill 60 cũng ít có tác dụng trong loạn chiến vì cách đánh của NĐC là đánh từ xa

c) Level 90 đến 99
Đến đây thì có lẽ các bạn cũng đủ kinh nghiệm để tự chọn con đường riêng cho mình. Tuy nhiên tôi cũng trình bày luôn cách nghĩ của tôi. Trên 90 sẽ có 3 hướng đi.

- PK với phái khác: đây là lúc bỏ skill 10, tăng dồn vào bùa 70, tăng dồn vào 80 lấy tốc độ đánh và tăng dồn vào 40 (thậm chí tăng max) để tăng khả năng linh hoạt trong chiến đấu. Đánh = skill 90 vì skill này theo tôi thấy dồn dam nhảy độc nhanh hơn 50.
- PK trong liên đấu sư môn: KHÔNG bỏ skill 10, tăng 8 điểm skill chạy, max 60, dồn điểm vào 80, 90, còn lại tăng vào bùa 70 (có lẽ ko còn). Lúc PK, vẫn tiếp tục sử dụng skill 50 vì lúc này dam skill 90 vẫn còn yếu.
- PK ‘toàn mỹ’ (đánh đâu cũng tạm ổn): bỏ skill 10, dồn điểm vào skill chạy và bùa. 80 tăng cầm chừng. 90 tăng từ từ đến max. Đây là cách tăng của tôi. Các bạn có thể tham khảo bảng skill dưới đây. Tôi tăng thế này là vì mục đích của tôi là đi Tống Kim và liên đấu sư môn, ngoài ra tôi ko chú trọng lắm vào việc PK solo ngoài đường cho vui.

d) Level 100 trở lên
Với những ai vẫn còn tăng skill 10 thì lúc này là thời điểm để bỏ hẳn skill 10 dồn điểm vào 70. Skill 100 tăng từ từ đến max vì skill này sẽ giúp nhân vật khoẻ lên từng level.
Cá nhân tôi thì sẽ rút điểm skill 70 ra để tăng vào 100.
Khi nào chán liên đấu sư môn rồi (đủ điểm mua cái áo xịn nhất, giờ chỉ mới mặc cái xịn nhì) thì rút nốt 60 ra tăng vào skill khác

Lưu ý: Với mọi cách tăng, skill 40 và skill 80 đòi hỏi tăng một cách cầm chừng với đồ đạc của mình, ko nên tăng max
 Chúc các bạn chơi game vui vẻ.

Hướng dẫn cách tăng điểm Thúy Yên - Kiếm Thế

I. Giới Thiệu:

Thúy Yên là môn phái của cái đẹp nổi tiếng từ thời Võ Lâm Truyền Kì 1 vì những chiêu thức khinh, khoái, kỳ, mỹ của nó. Tuy nhiên ai đã từng chơi TY của VL thì sẽ nói TY giống như đứa con ghẻ của Kingsoft, cho vào để đủ 10 phái vì nó có quá nhiều điều bất công so với các phái khác, nhất là với các chị em đồng hệ Nga Mi. Máu ít, chiêu thức ít áp chế, chiêu hội đồng không có hoặc rất yếu. Nhưng từ nay, qua phiên bản Kiếm Thế này Thúy Yên đã hoàn toàn được Kingsoft chỉnh sửa lại, nhiều ưu điểm hơn giúp cho TY không những tồn tại mà còn có thể là nỗi kinh hoàng cho nhiều phái (nhất là hệ Hỏa).

II. Cách tăng điểm tiềm năng:
Ban đầu khi vào chơi trước khi tẩy tủy, hệ thống sẽ tự động cộng điểm. Bạn cứ nhìn theo cách nó tự cộng mà khi tẩy tủy lại tăng theo như vậy.
Ty được chia thành 2 trường phái:

1. TY Kiếm: theo đường nội công. Các bạn cũng biết dame nội công không được quyết định bởi sức mạnh cho nên bạn cứ nhè máu và nội lực mà tăng. Ưu tiên cho máu nhé.

2. TY Đao: theo đường ngoại công. Đường này các bạn cứ tăng vào sức mạnh và máu. Không cần tăng thân pháp vì có tăng cũng vậy. Tui đã thử trên đảo, tăng tp vẫn không có tiến triển gì khả quan, có những tia miss vẫn cứ miss.

III. Cách tăng điểm kĩ năng:

TY kiếm hay đao thì điểm tiềm năng tăng gần giống nhau.

Chiêu cấp 10:
TYD: Phong Hoa Tuyết Nguyệt
Bắn ra 1 tia băng theo đường thẳng. Chiêu này bạn chỉ cần tăng 8 đủ để đánh quái làm nv lên 5x.

TYK: Phong Quyển Tàn Tuyết
Bắn ra 1 tia băng theo đường thẳng. Chiêu này bạn chỉ cần tăng 8 đủ để đánh quái làm nv lên 5x

Chiêu cấp 20:
TYD: Thúy Yên Đao Pháp
Đây là chiêu rất cần thiết vì gia tăng độ chính xác, tỉ lệ chí mạng, stvl, tốc độ đánh. Max khi có thể.
TYK: Thúy Yên Kiếm Pháp
Đây cũng là chiêu cần phải max của TYK vì tăng tỷ lệ chí mạng, bs nội, tốc độ đánh

Chiêu cấp 30:
TYD: Ngự Tuyết Ẩn
Chiêu tàng hình, điểm độc đáo nhất của con đường TY đao. Bạn sẽ nói thì cũng như VL1 chứ gì, tàng hình móc lốp. Xin thưa, qua bản Kiếm Thế kẻ thù bạn sẽ còn phải ức chế hơn nữa vì khi tàng hình xuất chiêu đầu tiên sẽ được tăng dame gần gấp đôi và tốc độ xuất chiêu tăng gấp đôi. Coi như bạn đã me được ai thì nó cầm chắc cái chết (ngoại trừ những phái máu quá trâu). Max đi còn đợi gì nữa?

TYK: Hộ Thể Hàn Băng
Chiêu thức gây nhiều tranh cãi của TY hồi VL1. Nhưng khi qua bên Kiếm Thế, nó đã không còn vô dụng nữa vì ngoài chức năng phản đòn nó còn tăng được đến 45% máu khi max. Vậy sao không chịu max đi?

Chiêu cấp 40:
TYD, TYK: Tuyết Ảnh
2 đường đều giống nhau. Chiêu TUyết Ảnh qua bản này thì không còn quá cần thiết cho TY nữa vì nó chỉ tăng tốc độ chạy và giảm trạng thái thiêu đốt. Tăng 10 điểm thui. Dư điểm sẽ tăng sau.

Chiêu cấp 50:
TYD: Mục dã lưu tinh
Bắn ra 3 tia băng. Chiêu này phải áp sát mới mạnh. Chiêu có khả năng gây đơ. Khi bạn skill để ở chuột trái, khi đánh quái nó sẽ tự động chạy sát tới quái mà đánh. Và thường chỉ tập trung vào 1 con. Nếu bạn muốn đánh từ xa thì chuyển skill xuống ô số.
Chiêu này khi max cũng khá mạnh, có thể pk được. Nên max chiêu này để đi chiến trường sơ cấp.

TYK: Bích Hải Triều Sinh
Bắn ra 1 lớp sóng nước về phía trước. Chiêu này có thể đánh xa và đánh xuyên nhiều quái. Max luôn vì chiêu này pk cũng khá tốt.

Chiêu cấp 60:
TYD, TYK: Huyền Băng Vô Tức
Chiêu này ko gì ngoài tác dụng... chạy trốn. Khi máu bạn giảm xuống 25% thì địch thủ chung quanh bạn sẽ hóa băng hết. Ko đánh được bạn và bạn cũng không đánh được nó. Chiêu này rất có lợi khi bạn đang bị hội đồng cần thiết nhất khi TYD khi ám sát ai đó , xong việc té chạy nếu bị truy sát thì đóng băng kẻ địch lại .Còn với TYK là char đánh xa nên skill này chỉ có tác dụng khi bị các phái áp sát -> TYK kô nên tăng nhiều điểm vào skill này

Chú ý: Đến đây các bạn nên tẩy tủy. Bỏ 8 điểm chiêu cấp 10 vào chiêu Tuyết Ảnh. Vì bạn đã có chiêu 50 rùi.

Chiêu cấp 70:
TYD: Băng tâm thiến ảnh
Dây là chiêu cũng khá quan trọng vì có kháng tất cả, tỷ lệ chí mạng. Nhưng các bạn chỉ nên tăng 10 thui vì thiếu điểm.
TYK: Tuyết Ánh Hồng Trần
Chiêu này tăng khả năng hồi phục máu và mana và có thể hỗ trợ đồng đội. Cũng nên tăng ít thui vì nó cũng không đóng góp gì lớn lắm.Các bạn thậm chí chỉ cần tăng 0-5 điểm ...bạn nào thích kiêm vị trí buft và thích trâu khi bị áp sát thì nâng nhiều điểm vô skill này.Theo tôi các bạn dành point + vào skill chạy or skill 10 gia tăng cho skill 90 để đánh vừa mạnh chạy vừa nhanh tạo tính cơ động cho TYK

Chiêu cấp 80:
TYD: Băng cơ Ngọc cốt
TYK: Băng cốt tuyết tâm
2 chiêu này tuy tên khác nhau nhưng chức năng giống nhau. Quan trọng nhất là tăng tốc độ đánh. Max khi có thể. Nhưng hiện tại thì chỉ tăng 10 thui vì thiếu skill.Phụ thuộc vào tốc độ đánh của vk của bạn bạn add vk + càng cao thì tdd càng cao , các bạn add skill 80 cầm chừng để đạt tốc độ 60 70

Chiêu cấp 90:
TYD: Băng Tung Vô Ảnh
Chiêu thức giống y như của VL1. Bắn ra 5 tia băng chạm đối thủ sẽ nở ra hoa sen trắng rất đẹp và mạnh. Chiêu có khả năng gây đơ. Áp sát là mạnh nhất. Cơ bản giống chiêu 5x. Cứ tăng theo lv.

TYK: Băng Tâm Tiên Tử
Chiêu thức "khóc ròng" của TY bản VL1. Nhưng khi qua bản này, tuy bà tiên bay ra có phạm vi hẹp hơn nhưng tốc độ cực nhanh, tầm xa và mạnh, xuyên nhiều đối thủ. Đây là nỗi khiếp sợ của hệ Hỏa vì TYK chỉ cần đứng ở phía sau bắn lên là đủ ngáp. Bà tiên đã trở thành mụ phù thủy rùi. Tiến lên cô tiên!

Chiêu cấp 100:
TYD: Thiên lý Băng Phong
TYK: Phù Vân Tán Tuyết
Tuy tên chiêu thức khác nhau nhưng cơ bản cũng giống nhau. Có skill thì tăng khi đã max các skill hỗ trợ ở dưới.
Theo mình thì khi lên cấp 100 bạn nên tẩy tủy lần nữa ( Kiếm thế cho 2 lần miễn phí). Lúc này bạn bỏ chiêu 50 cho vào 2 skill 70 và 80.

THúy Yên bên Kiếm Thế là một môn phái tuy không quá mạnh nhưng cũng không đến nỗi là quá gà như trong VL1. Mỗi đường có 1 ưu và khuyết điểm riêng. TYD máu ít, train lâu nhưng được có tàng hình ám sát, làm nv thu thập đỡ đánh quái. TYK máu nhiều, train lẹ nhưng không có tàng hình, có khả năng hỗ trợ đồng đội. Các bạn có thể lựa chọn theo ý thích của mình.
 Chúc các bạn chơi game vui vẻ.

Cách tăng điểm Thiếu Lâm - Kiếm Thế

Phần I : Thiếu lâm đao pháp
A -Tiềm năng :

- Tăng Auto
- Tăng theo tỉ lệ 5 sức mạnh 2 thân pháp 3 ngoại công
đến mức TTP 350 là đủ các bạn có thể add lên 400 để đánh không miss nhiều , ngoại công tăng đến 600 là máu khá trâu bò rồi, còn lại add vô SM đánh cho dam to

B -Kĩ năng :



Cách add kĩ năng trên chỉ là để các bạn tham khảo thôi , các bạn băn khoăn tại sao tôi chỉ add skill 70 chỉ 1 điểm ? Trước tiên các bạn cần nắm vững skill 70

Skill cấp 70 - Bồ Đề Tâm Pháp




Thiếu Lâm trung cấp tâm pháp, giảm thiểu thời gian nhận được các trạng thái.

Đẳng cấp hiện tại: 1
Nội lực tiêu hao: 300
Thời gian duy trì: 180s
Thời gian rơi vào trạng thái Thọ Thương: giảm 30
Thời gian rơi vào trạng thái Suy Yếu: giảm 30
Thời gian rơi vào trạng thái Làm Chậm: giảm 30
Thời gian rơi vào trạng thái Làm Choáng: giảm 30

Skill này khi buft lên sẽ giảm thời gian trúng hiệu ứng , nhưng đối với TLD bản tính đã trâu bò nên tôi thấy skill này khi buft lên dù add max lên đc giảm 125 nhưng hiệu quả không cao , thay vì dùng đến 20 p để add max skill này thì ta add vô skill phản dam còn hơn

Lời khuyên :
+ khi add skill 80 các bạn phải add cầm chừng và phải phụ thuộc vào vũ khí đang sử dụng để đạt các mốc tốc độ đánh 60 70 , nếu add lẻ vd 60 65 thì coi như vô dụng .Kiếm thế chỉ tính tốc độ đánh tròn chục 10
+các bạn ráng săn boss sát thủ or mua lệnh bài sát thủ để đổi Võ lâm mật tịch loại sơ cấp ăn max 5 cuốn các bạn add vào skill 40 hoặc skill 70

Phần II : Thiếu lâm bổng pháp

A -Tiềm năng :

- tăng Auto
- tăng theo tỉ lệ 5 sức mạnh 2 thân pháp 3 ngoại công
đến mức TTP 300 là đủ các bạn có thể add lên 350 để đánh không miss nhiều , ngoại công tăng đến 650 là máu khá trâu bò rồi, còn lại add vô SM đánh cho dam to

B -Kĩ năng :



Lời khuyên :
+ khi add skill 80 các bạn phải add cầm chừng và phải phụ thuộc vào vũ khí đang sử dụng để đạt các mốc tốc độ đánh 60 70 , nếu add lẻ vd: 60 65 thì coi như vô dụng .Kiếm thế chỉ tính tốc độ đánh tròn chục 10
+ các bạn ráng săn boss sát thủ or mua lệnh bài sát thủ để đổi Võ lâm mật tịch loại sơ cấp ăn max 5 cuốn các bạn add vào skill 30 hoặc skill 70.
  Chúc các bạn chơi game vui vẻ. 

Chia sẻ vị trí boss Hoàng Kim

Chia sẻ vị trí săn boss Hoàng Kim của Kiếm Thế với đẳng cấp 7x và 9x.


kiếm thế


Boss Hoàng Kim là một loại boss đặc biệt trong Kiếm Thế  với những ưu đãi khá lớn khi hạ được là các loại lệnh bài và nhất là các trang bị khủng. Đặc biệt, khi tiêu diệt boss 9x bạn có thể nhận được lệnh bài Khiêu chiến cao thủ với ba cấp sơ, trung và cao; và khi sử dụng có thể mua được các loại vũ khí đặc chế tại Lâm An. Dưới đây là tổng hợp tọa độ của những boss Hoàng Kim trong Kiếm Thế ở cấp độ 7x và 9x.


Boss Hoàng Kim cấp 7x


Xuất hiện vào lúc 2g30, 7g30 và 22g30 hằng ngày.

Thần Thương Phương Vãn (Hệ Kim)


kiếm thế


Đoàn Thị Hoàng Lăng: 160/208, 180/200, 174/213, 214/220

Phong Lăng Độ: 210/196

Mê Cung Sa Mạc: 205/212


Triệu Ứng Tiên (Hệ Mộc)


kiếm thế


Phong Lăng Độ: 214/197, 241/218

Cửu Nghi Khê: 203/217

Mê Cung Sa Mạc: 210/234, 234/212, 227/238, 231/240


Hương Ngọc Tiên (Hệ Thủy)


kiếm thế


Phong Lăng Độ: 214/233, 238/232

Kiếm Các Thục Đạo: 195/234, 199/217

Cửu Nghi Khê: 212/233, 227/232, 238/220


Man Tăng Bất Giới Hòa Thượng (Hệ Hỏa)


kiếm thế


Thục Cương Sơn: 241/242, 213/242, 227/239, 244/225

Cửu Nghi Khê: 231/205, 219/204

Kiếm Các Thục Đạo: 240/217, 235/233


Nam Quách Nho (Hệ Thổ)


kiếm thế


Kê Quán Động: 196/193, 175/200, 163/198, 171/169, 185/178, 196/167

Kiếm Các Thục Đạo: 230/217

Hoàng Lăng Đoàn Thị: 213/202

Bí quyết để chế vỏ sò hiệu quả nhất

Sau khiẩa mắt tinh lực và hoạt lực trung, nhiều nhân sĩ giang hồ nhốn nháo vì sợ rằng thị trường vỏ sò vàng trong Kiếm Thế bao lâu nay sẽ bị lũng đoạn. Nhưng dùng tinh lực, hoạt lực trung chế vỏ sò vàng liệu có lợi?





Theo dòng suy nghĩ đó, chúng tôi đã cố công tìm hiểu để cho ra một câu trả lời thỏa đáng nhất. Liệu có nên mua tinh lực và hoạt lực trung để chế vỏ sò vàng để bán kiếm lời? Vô tình bắt gặp một công thức tính của bạn Nguyễn Đức Năng, nickname “matau123” máy chủ Hùng Kiếm, sau nhiều lần tính toán và thử nghiệm, chúng ta đã có câu trả lời thực sự chính xác. Nhưng trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu qua công thức này:
Bạn chế được bao nhiêu vỏ sò vàng 1 ngày?

Để chế vỏ sò vàng, bạn sẽ phải tiêu tốn 225 điểm tinh lực và hoạt lực mỗi loại. Trong một ngày, nếu chỉ dùng tinh và hoat lực tiểu, bạn sẽ có 2500 điểm mỗi loại. Trong khi đó, nếu dùng cả bình tiểu và bình trung, bạn sẽ có 7500 điểm. Vậy ta có công thức số vỏ sò vàng có thể chế trong ngày:

Q1 = 2500/225 và Q2= 7500/225

Nếu chấp nhận số lẻ, bạn sẽ thấy: với Q1 bạn sẽ chế được khoảng 10 vỏ sò vàng, còn Q2 sẽ chế được gần 30 vỏ sò vàng.



Vậy mỗt ngày tôi sẽ tốn bao nhiêu tiền đồng để chế vỏ sò vàng?

Vẫn tiếp tục chia thành 2 trường hợp. Trong trường hợp 1, bạn chỉ phải mua tinh lực và hoạt lực tiểu với hình thức giảm giá, số tiền đồng cần bỏ ra là 160 đồng. Cộng thêm số tiền mua Ngũ hành hồn thạch cần để chế tạo là 16 đồng (cần 2 viên, mỗi viên 8 đồng) cho 1 vỏ sò. Ta sẽ có công thức cho trường hợp 1:

TC1 = 160 + 16xQ1 (đơn vị tính bằng đồng)

Trong trường hợp 2, bạn sẽ phải tốn vừa 160 đồng mua tinh và hoạt lực tiểu cộng thêm 1600 đồng mua tinh và hoạt lực trung. Tổng cộng một ngày bạn tốn 1760 đồng để mua tinh và hoạt lực. Vậy công thức cho trường hợp 2 sẽ có dạng:

TC2= 1760 + 16xQ2 (đơn vị tính bằng đồng)


Nếu làm tròn số một chút, thì bạn sẽ tốn chừng 317 đồng cho trường hợp 1 và 2230 đồng cho trường hợp 2.

Số tiền thu vào khi bán số vỏ sò do ngày hôm đó chế được

Đây mới là vấn đề quan trọng. Tại máy chủ của bạn, một vỏ sò vàng sẽ bán được với giá bao nhiêu? Giá cả trung bình hiện nay từ 1.1 vạn đến 1.2 vạn cho một vỏ sò vàng. Vì vậy chúng ta hãy chọn một P là số tiền nhận được khi bán vỏ sò vàng. Vậy nếu nhân với Q thì bạn sẽ ra số tiển nhận được khi bán tất cả vò sò vàng trong ngày hôm đó.




Vò sò vàng và ma lực từ Bách bảo rương
Ở đây, mục đích của chúng ta là muốn kiểm chứng xem việc chế vỏ sò vàng lời lỗ thế nào, nên chúng ta sẽ phải chuyển số tiền này ra thành tiền đồng. Mỗi máy chủ lại có tỷ giá tiền đồng khác nhau, nhưng chung quy dù tỷ giá bao nhiêu thì trong trường hợp 1 hay 2 đều giống nhau cả. Vậy chúng ta hãy coi như tỷ giá là 120 bạc/đồng. Chúng ta sẽ có công thức số tiền thu được khi bán hết số lượng vỏ sò vàng chế được trong ngày theo cả 2 trường hợp:

TR1 = PxQ1/120 và TR2 =PxQ2/120

Giờ đây chúng ta chỉ cần lấy số tiền đồng chúng ta thu được (TR) trừ đi số vốn chúng ta đã bỏ ra (TC) là ra ngay số tiền lời. Để dễ cho các bạn so sánh tiền lời, chúng tôi đã tính toán với các giá trị P = 12000, P = 11000 và kết quả như sau:





12000/vỏ sò vàng
11000/ vỏ sò vàng
Trường hợp 1
664 đồng
582 đồng
Trường hợp 2
711 đồng
465 đồng




Với kết quả này chúng ta thấy được rằng, nếu bạn có thể bán vỏ sò vàng với mức giá 1.2 vạn cho một vỏ sò, bạn nên đầu tư mua tinh và hoạt lực trung để kiếm lời nhiều hơn. Nhưng nếu chỉ bán được với mức giá 1.1 vạn, bạn chỉ nên chế bằng tinh và hoạt lực tiểu mua bằng giá khuyến mãi (nếu không mua được bằng giá khuyến mãi thì không nên chế). Như vậy với suy đoán của chúng tôi, thị trường vỏ sò vàng sẽ khó rớt dưới giá 1.15 vạn. Các thương nhân vỏ sò có thể ăn tâm trong chuyện làm ăn của mình.

Kiếm Thế: Công thức “ép đồ” +8

Chia sẻ công thức tham khảo dành cho bạn ép Huyền Tinh nhằm cường hóa vũ khí của mình lên cấp +8.
Kiếm Thế: Công thức “ép đồ” +12 
Kiếm Thế: Công thức “ép đồ” +14
Kiếm Thế: Công thức “ép đồ” +16




Hiện tại, việc ép đồ bằng Huyền Tinh không còn là quá lạ lẫm với người chơi Kiếm Thế, tuy nhiên việc thu thập Huyền Tinh trong game không phải là quá dễ dàng để bạn có thể ép một bộ full set (vũ khí, phòng cụ, trang sức) tất cả đều +8. Chưa kể, việc ép đồ bằng Huyền Tinh còn tồn tại một yếu tố là xác suất, vốn ảnh hưởng rất lớn đến việc bạn có cường hóa thành công hay không trang bị của. Hiện tại, trang bị +8 đã không còn là “hàng độc” trong Kiếm Thế, và người chơi có thể sử dụng một số công thức để ép vũ khí tiết kiệm Huyền Tinh mà tỷ lệ thành công vẫn nằm ở mức “an toàn”.

Thu thập Huyền Tinh và ghép Huyền Tinh như thế nào?

Như Zing Game đã giới thiệu, Huyền Tinh có thể được thu thập qua nhiều cách, phổ biến nhất vẫn là làm nhiệm vụ chính tuyến hoặc nhiệm vụ Nghĩa Quân (Bao Vạn Đồng), Bạch Hổ Đường hoặc chỉ đơn giản là đánh quái train level. Nhiệm vụ chính tuyến thì khá giới hạn Huyền Tinh, và chúng thường là cấp thấp, trong khi đó nhiệm vụ Nghĩa Quân cũng cho người chơi lựa chọn Huyền Tinh nhưng cũng chỉ ở cấp 2 hoặc 3. Tuy nhiên, điều quan trọng là nếu hoàn thành liên tục 10 nhiệm vụ Nghĩa Quân thì bạn sẽ được tặng Tàng Bảo Đồ để tìm kho báu, từ đó thu thập được Huyền Tinh không khóa và các vật phẩm cấp cao.


kiếm thế

Cường hóa từ +3 lên +4



Việc ghép và tách Huyền Tinh đều được diễn ra ở NPC Dã Luyện Đại Sư, và việc ghép Huyền Tinh cấp thấp thành Huyền Tinh cấp cao cũng có yếu tốc xác suất thành công riêng. Theo kinh nghiệm chung, khi bạn ghép 13 viên Huyền Tinh cấp 1 sẽ nhận được 1 viên Huyền Tinh cấp 3, và 13 viên cấp 3 khi ghép sẽ nhận được 1 viên cấp 5… Việc ghép này đạt tỷ lệ thành công khá cao.


Ghép “full set” +8


Như đã nói ở trên, việc cường hóa trang bị có phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố may mắn, và cho dù xác suất thành công của bạn cao cũng chưa hẳn sẽ cường hóa được trang bị của mình lên cấp. Nếu như ở những lần cường hóa đầu tiên bạn có thể dè sẻn Huyền Tinh của mình để dành dụm thì ở những lần cường hóa về sau (+4 hoặc +5 trở đi), lời khuyên là bạn nên cố gắng đưa tỷ lệ thành công lên mức tuyệt đối là 100%. Bạn cần cân nhắc tỷ lệ % trên bảng cường hóa và thử nghiệm nhiều loại Huyền Tinh với cấp khác nhau để đưa tỉ lệ thành công đến cao nhất mà không bị “hố”. Do tính chất có phần “hên xui” trong việc cường hóa, bạn có thể tham khảo công thức sau đây để tạo cho mình một bộ full set +8:

Đơn vị được tính là Huyền Tinh cấp 1, 3, 5 và 7. Lưu ý rằng các trang bị khác nhau sẽ có hướng cường hóa khác nhau và lượng Huyền Tinh cần ép khác nhau.


Đối với mũ, áo, thắt lưng, bao tay và giày:


+1: cần 4 Huyền Tinh cấp 1.
+2: cần 9 Huyền Tinh cấp 1.
+3: cần 2 Huyền Tinh cấp 3 + 1 Huyền Tinh cấp 1.
+4: cần 8 Huyền Tinh cấp 3 + 4 Huyền Tinh cấp 1.
+5: cần 11 Huyền Tinh cấp 3 + 1 Huyền Tinh cấp 1.
+6: cần 16 Huyền Tinh cấp 3.
+7: cần 2 Huyền Tinh cấp 5 + 9 Huyền Tinh cấp 3
+8: cần 11 Huyền Tinh cấp 5 + 4 Huyền Tinh cấp 3.

Như vậy, đối với mỗi món trên người chơi cần bỏ ra khoảng 13 đá cấp 5, 50 đá cấp 3 và 19 đá cấp 1, tương đương khoảng 3304 tiền đồng (khoảng 67.000 VNĐ). Tất nhiên con số này không cố định mà còn tùy vào sự tính toán thêm thắt Huyền Tinh và độ may mắn của bạn.



Đối với hộ thân phù, ngọc bội, nhẫn, dây chuyền:


+1: cần 6 Huyền Tinh cấp 1.
+2: cần 14 Huyền Tinh cấp 1.
+3: cần 3 Huyền Tinh cấp 3 + 2 Huyền Tinh cấp 1.
+4: cần 1 Huyền Tinh cấp 5.
+5: cần 1 Huyền Tinh cấp 5 + 4 Huyền Tinh cấp 3.
+6: cần 2 Huyền Tinh cấp 5.
+7: cần 4 Huyền Tinh cấp 5.
+8: cần 1 Huyền Tinh cấp 7 + 4 Huyền Tinh cấp 5.

Để được lên +8 một trong những trang bị này, bạn cần bỏ ra tổng cộng 1 Huyền Tinh cấp 7, 12 Huyền Tinh cấp 5, 7 Huyền Tinh cấp 3 và 22 Huyền Tinh cấp 1, tương đương khoảng 4966 đồng (khoảng 100.000 VNĐ).


Đối với vũ khí:


+1: cần 1 Huyền Tinh cấp 3 + 2 Huyền Tinh cấp 1.
+2: cần 2 Huyền Tinh cấp 3 + 10 Huyền Tinh cấp 1.
+3: cần 8 Huyền Tinh cấp 3 + 4 Huyền Tinh cấp 1.
+4: cần 2 Huyền Tinh cấp 5 + 7 Huyền Tinh cấp 3 + 3 Huyền Tinh cấp 1.
+5: cần 3 Huyền Tinh cấp 5 + 6 Huyền Tinh cấp 3.
+6: cần 5 Huyền Tinh cấp 5 + 5 Huyền Tinh cấp 3.
+7: cần 11 Huyền Tinh cấp 5.
+8: cần 3 Huyền Tinh cấp 7 + 6 Huyền Tinh cấp 5.

Như vậy, nếu muốn cường hóa một vũ khí cho đến +8 thì bạn sẽ mất tới 3 Huyền Tinh cấp 7, 27 Huyền Tinh cấp 5, 29 Huyền Tinh cấp 3 và 19 Huyền Tinh cấp 1, mất khoảng 13324 đồng (khoảng 267.000 VNĐ).

Từ các con số trên cho thấy một bộ full set +8 do đó có thể lên đến trên dưới 1 triệu VNĐ.

Trên đây là công thức tham khảo để bạn có thể ép trang bị của mình lên +8. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng ngay cả khi tỷ lệ là 99% bạn vẫn có nguy cơ thất bại và mất trắng lượng Huyền Tinh đã đầu tư vào. Do vậy, bạn cần cân nhắc thật kỹ và nếu dư dả, bạn nên đưa lên tỷ lệ 100% cho chắc ăn nhất.

Kiếm Thế: Công thức ép full set +12

Công thức ép Huyền Tinh dành cho tất cả các trang bị của nhân vật trong Kiếm Thế để lên full set +12.
Kiếm Thế: Công thức ép full set +8
Kiếm Thế: Công thức ép full set +14 
Kiếm Thế: Công thức ép full set +16


kiếm thế


Hiện nay với việc full set +8 trở nên khá phổ biến, người chơi Kiếm Thế hiện đang phấn đấu để có thể tạo một set +12 tất cả trang bị. Tuy nhiên, khi càng lên cao thì sự e ngại khi “ép” thất bại càng tăng lên, vì số huyền tinh đầu tư vào càng lúc càng nhiều và có thể tạo nên sự lãng phí. Từ cấp +9 trở lên, các loại huyền tinh sử dụng cũng từ cấp 6 trở lên. Bạn cần thực sự cân nhắc để ép các huyền tinh cấp thấp để lên cấp cao hơn mà không lãng phí: ví dụ ép 4 viên cấp 6 sẽ được 1 viên cấp 7, nhưng như vậy bạn sẽ “hố” 1 viên cấp 6 do chúng đã vượt tỷ lệ 100% thành công. Do đó, bạn cẩn giảm lại một viên cấp 6 và thử đưa vào những viên cấp 5 cho đến khi đạt được tỷ lệ lý tưởng. Hãy chú ý tỷ lệ thành công khi bạn đưa huyền tinh vào để ép và cố gắng tiết kiệm nhất có thể.

Dưới đây là công thức tham khảo để bạn có thể “ép” trang bị full set +12. Tất nhiên, bạn sẽ có những công thức riêng dành cho mình sẽ tiết kiệm hơn và hiệu quả hơn, nhưng lưu ý một điều rằng chỉ có tỷ lệ thành công 100% thì bạn mới có thể chắc chắn mình thành công, còn nếu không, tất cả đều phụ thuộc vào sự “hên xui”. Huyền Tinh trong công thức dưới đây sẽ sử dụng là từ cấp 4 đến cấp 10, và nếu có được công thức hiệu quả hơn, bạn có thể chia sẻ ở phần bình luận dưới bài viết nhé:


Công thức ép Huyền Tinh (100% thành công):


Huyền Tinh cấp 4 = 4 Huyền Tinh cấp 3 = 4 x 15 = 60 đồng
Huyền Tinh cấp 5 = 175 đồng
Huyền Tinh cấp 6 = 4 Huyền Tinh 5 = 4 x 175 = 700 đồng
Huyền Tinh cấp 7 = 13 Huyền Tinh 5 = 13 x 175 = 2275 đồng
Huyền Tinh cấp 8 = 4 Huyền Tinh cấp 7 = 4 x 2275 = 9100 đồng
Huyền Tinh cấp 9 = 13 Huyền Tinh cấp 7 = 13 x 2275 = 29575 đồng


Đối với mũ, áo, thắt lưng, bao tay và giày:


+9: cần 3 Huyền Tinh cấp 6 + 3 Huyền Tinh cấp 5 + 2 Huyền Tinh cấp 4
+10: cần 5 Huyền Tinh cấp 6 + 3 Huyền Tinh cấp 5 + 2 Huyền Tinh cấp 4
+11: cần 3 Huyền Tinh cấp 7 + 1 Huyền Tinh cấp 6 + 2 Huyền Tinh cấp 4
+12: cần 13 Huyền Tinh cấp 7 + 3 Huyền Tinh cấp 5

Bạn mất tổng cộng:

16 Huyền Tinh cấp 7 + 9 Huyền Tinh cấp 6 + 9 Huyền Tinh cấp 5 và 6 Huyền Tinh cấp 4 cho một món trong loại trang bị này. Tương đương 44.635 tiền đồng Kiếm Thế.


Đối với hộ thân phù, ngọc bội, nhẫn, dây chuyền:


+9: cần 5 Huyền Tinh cấp 6 + 3 Huyền Tinh cấp 5 + 2 Huyền Tinh cấp 4
+10: cần 8 Huyền Tinh cấp 6 + 3 Huyền Tinh cấp 5 + 2 Huyền Tinh cấp 4
+11: cần 4 Huyền Tinh cấp 7 + 3 Huyền Tinh cấp 6 + 1 Huyền Tinh cấp 5 + 3 Huyền Tinh cấp 4
+12: cần 2 Huyền Tinh cấp 8 + 13 Huyền Tinh cấp 7

Bạn mất tổng cộng:

2 Huyền Tinh cấp 8 + 17 Huyền Tinh cấp 7 + 16 Huyền Tinh cấp 6 + 7 Huyền Tinh cấp 5 + 7 Huyền Tinh cấp 4 cho một món trong loại trang bị này. Tương đương 59.640 tiền đồng Kiếm Thế.


Đối với vũ khí:


+9: cần 4 Huyền Tinh cấp 7 + 1 Huyền Tinh cấp 6 + 1 Huyền Tinh cấp 5 + 2 Huyền Tinh cấp 4
+10: cần 6 Huyền Tinh cấp 7 + 2 Huyền Tinh cấp 6 + 1 Huyền Tinh cấp 5
+11: cần 13 cấp Huyền Tinh 7 + 3 Huyền Tinh cấp 5
+12: cần 4 Huyền Tinh cấp 9 + 1 Huyền Tinh cấp 7 + 1 Huyền Tinh cấp 6

Bạn mất tổng cộng:

4 Huyền Tinh cấp 9 + 24 Huyền Tinh cấp 7 + 4 Huyền Tinh cấp 6 + 5 Huyền Tinh cấp 5 và 2 Huyền Tinh cấp 4 cho vũ khí +12. Tương đương 176.695 tiền đồng Kiếm Thế.

Kiếm Thế: Công thức ép full set +14

Công thức tham khảo để ép trang bị và vũ khí full set +14 trongKiếm Thế tiết kiệm nhất.
Kiếm Thế: Công thức ép full set +8
Kiếm Thế: Công thức ép full set +12
Kiếm Thế: Công thức ép full set +16


kiếm thế

Các loại Huyền Tinh từ cấp 1 đến cấp 12



Khi ép lên full set +14, chắc hẳn bạn cũng đã biết trước số Huyền Tinh đầu tư vào cũng đã rất lớn. Ở cấp độ này, Huyền Tinh sử dụng sẽ lên đến cấp 9 đối với vũ khí và cấp 8 đối với các trang bị còn lại. Công thức dưới đây đã được tối ưu hóa để ép lên cấp +14 với xác suất thành công là 100% và tận dụng hết 16 ô cho phép để ghép Huyền Tinh.


Công thức ép Huyền Tinh (100% thành công):


Huyền Tinh cấp 4 = 4 Huyền Tinh cấp 3 = 4 x 15 = 60 đồng
Huyền Tinh cấp 5 = 175 đồng
Huyền Tinh cấp 6 = 4 Huyền Tinh 5 = 4 x 175 = 700 đồng
Huyền Tinh cấp 7 = 13 Huyền Tinh 5 = 13 x 175 = 2275 đồng
Huyền Tinh cấp 8 = 4 Huyền Tinh cấp 7 = 4 x 2275 = 9100 đồng
Huyền Tinh cấp 9 = 13 Huyền Tinh cấp 7 = 13 x 2275 = 29575 đồng


Đối với mũ, áo, thắt lưng, bao tay và giày:


+13: cần 3 Huyền Tinh cấp 8 + 3 Huyền Tinh cấp 7 + 10 Huyền Tinh cấp 6.
+14: cần 4 Huyền Tinh cấp 8 + 10 Huyền Tinh cấp 7 + 2 Huyền Tinh cấp 6.

Như vậy để ép từ +12 lên +14, bạn cần tổng cộng 7 Huyền Tinh cấp 8 + 13 Huyền Tinh cấp 7 + 12 Huyền Tinh cấp 6 cho mỗi món thuộc loại trang bị mũ, áo, thắt lưng, bao tay và giày.

Tương đương 101.675 tiền đồng Kiếm Thế.


Đối với hộ thân phù, ngọc bội, nhẫn, dây chuyền:


+13: cần 4 Huyền Tinh cấp 8 + 10 Huyền Tinh cấp 7 + 2 Huyền Tinh cấp 6.
+14: cần 9 Huyền Tinh cấp 8 + 4 Huyền Tinh cấp 7 + 3 Huyền Tinh cấp 6.

Bạn cần tổng cộng: 13 Huyền Tinh cấp 8 + 14 Huyền Tinh cấp 7 + 5 Huyền Tinh cấp 6.

Tương đương 153.650 tiền đồng Kiếm Thế.


Đối với vũ khí:


+13: cần 2 Huyền Tinh cấp 9 + 11 Huyền Tinh cấp 8 + 1 Huyền Tinh cấp 7.
+14: cần 6 Huyền Tinh cấp 9 + 5 Huyền Tinh cấp 8 + 3 Huyền Tinh cấp 7 + 2 Huyền Tinh cấp 6.

Bạn cần tổng cộng: 8 Huyền Tinh cấp 9 + 16 Huyền Tinh cấp 8 + 4 Huyền Tinh cấp 7 + 2 Huyền Tinh cấp 6.

Tương đương 392.700 tiền đồng Kiếm Thế.

Kiếm Thế: Công thức ép full set +16

Công thức ép vũ khí và trang bị trong Kiếm Thế lên +16 với tỷ lệ thành công 100%.

Kiếm Thế:Công thức ép full set+8
Kiếm Thế:Công thức ép full set+12
Kiếm Thế:Công thức ép full set+14


kiếm thế


Công thức ép Huyền Tinh (100% thành công):

Huyền Tinh cấp 4 = 4 Huyền Tinh cấp 3 = 4 x 15 = 60 đồng
Huyền Tinh cấp 5 = 175 đồng
Huyền Tinh cấp 6 = 4 Huyền Tinh 5 = 4 x 175 = 700 đồng
Huyền Tinh cấp 7 = 13 Huyền Tinh 5 = 13 x 175 = 2275 đồng
Huyền Tinh cấp 8 = 4 Huyền Tinh cấp 7 = 4 x 2275 = 9100 đồng
Huyền Tinh cấp 9 = 13 Huyền Tinh cấp 7 = 13 x 2275 = 29575 đồng
Huyền Tinh cấp 10 = 13 Huyền Tinh cấp 8 = 13 x 9100 = 118300 đồng
Huyền Tinh cấp 11 = 13 Huyền Tinh cấp 9 = 13 x 29575 = 384475 đồng

Đối với mũ, áo, thắt lưng, bao tay và giày:

+15: cần 13 Huyền Tinh cấp 8 + 3 Huyền Tinh cấp 7.

+16: cần 1 Huyền Tinh cấp 10 + 11 Huyền Tinh cấp 9 + 3 Huyền Tinh cấp 8.

Như vậy để ép từ +14 lên +16, bạn cần tổng cộng 1 Huyền Tinh cấp 10 + 11 Huyền Tinh cấp 9 + 16 Huyền Tinh cấp 8 cho mỗi món thuộc loại trang bị mũ, áo, thắt lưng, bao tay và giày.

Tương đương 589.225 tiền đồng Kiếm Thế.

Đối với hộ thân phù, ngọc bội, nhẫn, dây chuyền:

+15: cần 3 Huyền Tinh cấp 9 + 9 Huyền Tinh cấp 8 + 4 Huyền Tinh cấp 7.

+16: cần 3 Huyền Tinh cấp 10 + 12 Huyền Tinh cấp 9 + 1 Huyền Tinh cấp 8.

Bạn cần tổng cộng: 3 Huyền Tinh cấp 10 + 15 Huyền Tinh cấp 9 + 10 Huyền Tinh cấp 8 + 4 Huyền Tinh cấp 7.

Tương đương 898.625 tiền đồng Kiếm Thế.

Đối với vũ khí:

+15: 1 Huyền Tinh cấp 10 + 11 Huyền Tinh cấp 9 + 3 Huyền Tinh cấp 8.

+16: 1 Huyền Tinh cấp 11 + 13 Huyền Tinh cấp 10 + 2 Huyền Tinh cấp 9.

Bạn cần tổng cộng: 1 Huyền Tinh cấp 11 + 14 Huyền Tinh cấp 10 + 13 Huyền Tinh cấp 9 + 3 Huyền Tinh cấp 8.

Tương đương 2.452.462 tiền đồng Kiếm Thế.